Hôm nay, F2FE chia sẻ bài viết về “TỪ VỰNG KĨ NĂNG ĐÀM PHÁN PHẦN 1”. Bài viết được thực hiện trong phần 1 này để cung cấp cho anh chị một số từ vựng phổ biến thường gặp trong thương lượng. Như vậy không để mất thời gian của anh chị, ngay bây giờ hãy cùng F2FE tìm hiểu bài viết hôm nay nha!
Từ vựng kĩ năng đàm phán phần 1
Các từ và cụm từ chung liên quan đến đàm phán
Từ vựng |
Nghĩa | Ví dụ |
To bargain for/with/over (nội động từ) |
Mặc cả/trả giá hoặc thương lượng để có cái giá tốt cho mình |
They bargained over the level of wages. (Họ đã thương lượng về mức lương) |
The bottom line (danh từ) |
Phần/nhân tố quan trọng nhất |
The bottom line is that we cannot raise both salaries and bonuses.
(Điểm mấu chốt là chúng ta không thể tăng cả lương và thưởng.) |
Alternative (danh từ đếm được) |
Lựa chọn/phương án khác cái hiện tại. |
I had no alternative but to report him to the police. (Tôi không còn cách nào khác là phải báo cảnh sát.) |
To reach consensus on/about |
Đồng ý về một vấn đề mà ban đầu bạn không đồng ý. |
After a long discuss, we have finally reached consensus about this price.
(Sau một thời gian dài thảo luận, cuối cùng chúng tôi đã đi đến thống nhất về mức giá này.) |
A counter proposal (danh từ) |
Một giải pháp thay thế bạn đưa ra khi bạn không đồng ý với giải pháp đã được trình bày trước đó. |
We don’t accept this conditon, so we will offer you a counter proposal. (Chúng tôi không chấp nhận điều kiện này, vì vậy chúng tôi sẽ đưa ra đề xuất thay thế cho bạn.) |
To reach a deadlock |
Rơi vào một bế tắc. |
They don’t understand us, so it comes as no surprise that we have reached a deadlock.
(Họ không hiểu chúng tôi, vì vậy không có gì ngạc nhiên khi chúng tôi đã rơi vào bế tắc) |
To break a deadlock |
Phá vỡ bế tắc. |
Last-ditch efforts to break the deadlock has come true. (những nỗ lực cuối cùng để phá vỡ bế tắc đã trở thành sự thật). |
To highball (nội hoặc ngoại động từ) |
Yêu cầu nhiều hơn và bạn nghĩ là đối tác của bạn sẽ đồng ý đề nghị với bạn. |
Unfortunately, they haven’t got what they highballed.
(Thật không may, họ đã không có được những gì họ đã yêu cầu). |
To lowball (nội hoặc ngoại động từ) |
Yêu cầu ít hơn và bạn nghĩ là có thể chấp nhận được. |
He doesn’t like lowballing in this contract because he has an advantage. (Anh ấy không thích đề nghị ít hơn trong hợp đồng này vì anh ấy có lợi thế). |
Leverage (danh từ không đếm được) |
Thứ gì đó mang lại cho bạn quyền lực trong một cuộc đàm phán. |
She’s so lucky to gain leverage under negotiation. (Cô ấy thật may mắn khi đạt được lợi thế thương lượng. |
Như vậy phần 1 anh chị đi qua là một số từ vựng phổ biến xuất hiện trong việc đàm phấn thương lượng. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho anh chị để sử dụng được nhiều từ vựng hơn cho việc thương lượng và đàm phán trong công việc!
Anh chị có thể tham khảo thêm CÁCH NHỚ NHANH CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING VÀ TO V PHẦN 2
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A