Đối với anh chị mới bắt đầu học tiếng Anh thì một trong những kiến thức nền tảng cơ bản đầu tiên đó là đại từ nhân xưng. Việc có được một nền tảng vững chắc sẽ giúp quá trình tự học tiếng Anh của anh chị trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Cùng FACE 2 FACE ENGLISH tìm hiểu về đại từ nhân xưng nha!
1. Định nghĩa đại từ nhân xưng
1.1 Định nghĩa
Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô – một từ dùng để đại diện cho 1 danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết.
1.2 Mục đích
- Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ.
- Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu.
Cùng F2FE xét ví dụ sau:
Her sister is a doctor. Her sister is tall. Her sister has black hair.
Khi miêu tả về em/chị gái nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “Her sister” sẽ khiến câu văn khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc phải không nào.
2. Phân loại đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Tính từ sở hữu |
Đại từ phản thân |
|
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
|||
I |
me | mine | my | myself |
You |
you | yours | your |
yourself |
We |
us | ours | our |
ourselves |
They | them | theirs | their |
themselves |
He |
him |
his |
his |
himself |
She |
her | her | her |
herself |
It | it | its | its |
itself |
3. Cách sử dụng đại từ nhân xưng
Trong cả văn nói và văn viết người ta sử dụng đại từ nhân xưng để tránh, giảm đi sự lặp từ không đáng có. Tạo thiện cảm giúp người nghe cảm thấy dễ chịu khi không phải nghe lặp đi lặp lại một từ hay một cụm danh từ.
3.1 Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu
Đại từ làm chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
Ví dụ: She has lived here for 3 years.
3.2 Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu
Đại từ làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I saw him at the party last night.
3.3 Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Đại từ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: John gave him a book.
3.4 Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ
Đại từ đứng sau giới từ.
Ví dụ: He couldn’t do it without them.
4. Bài tập đại từ nhân xưng
- ……….am sitting on the chair.
- ………. are listening to the radio.
- Are………. from Australia?
- ………. is going to school.
- ………. are cooking dinner.
- ………. was a nice day yesterday.
- ………. are watching TV.
- Is ……….Jane’s sister?
- ………. are playing in the room.
- Are ………. in the supermarket?
5. Đáp án đại từ nhân xưng
- I am sitting on the chair.
- We are listening to the radio.
- Are you from Australia?
- He is going to school.
- They are cooking dinner.
- It was a nice day yesterday.
- We are watching TV.
- Is she Marry’s sister?
- You are playing in the room.
- Are they in the supermarket?
Hy vọng qua bài viết trên, anh chị phần nào đã nắm được cách sử dụng đại từ nhân xưng.
Anh chị có thể tham khảo thêm danh từ sở hữu ở link dưới đây:
https://f2fe.edu.vn/danh-tu-so-huu/
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A