TỪ NỐI CHỈ SỰ ĐỐI LẬP

Share on facebook
Share on email
Share on skype

Khi giao tiếp tiếng anh hằng ngày, nếu anh chị muốn thể hiện ý mình muốn nói mang tính đối lập thì anh chị nên sử dụng từ nối chỉ sự đối lập – “Adversative Transition Word”. Mà từ nối chỉ đối lập là gì thì sẽ được FACE 2 FACE ENGLISH chia sẻ tới anh chị trong bài viết hôm nay nhé!

1. Từ nối chỉ sự đối lập

1.1 But, However và Nevertheless

Từ nối

Cách dùng Vị trí Ví dụ
 

But (nhưng)

Một từ nối chỉ sự đối lập vô cùng thông dụng. Từ nối này dùng để nối hai vế có cùng cấu trúc ngữ pháp nhưng lại tương phản nhau về mặt ý nghĩa.  

Chỉ được đứng ở giữa câu.

 

I love you but you don’t love me.

However (tuy nhiên)

tương tự như but nhưng trang trọng hơn. Ngoài vị trí ở giữa câu, However còn có thể đứng ở đầu câu. I love you ; however, you don’t love me.

You don’t love me. However, I love you.

 

Nevertheless (tuy nhiên)

 

tương tự như however nhưng trang trọng và nhấn mạnh hơn.

 

Nevertheless có thể đứng ở đầu

 

You don’t love me. Nevertheless , I love you.

từ nối chỉ sự đối lập

1.2 Although/ Even though và Despite/ In spite of

Từ nối

Cách dùng Vị trí Ví dụ
 

Although/ Even though (mặc dù)

 

Sau là một mệnh đề (chủ từ + động từ). Even though sẽ nhân mạnh hơn although.

 

Có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu

I still go shopping although nobody goes with me.

Even though nobody goes with me, I still go shopping.

 

Despite/ In spite of (mặc dù)

 

Sau là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh từ động từ (V_ing + (O)).

 

Giống như Although/ Even though

 

I don’t wear a face mask despite the covid 19.

In spite of the covid 19, I don’t wear a face mask.

 

Nevertheless (tuy nhiên)

 

tương tự như however nhưng trang trọng và nhấn mạnh hơn.

 

Nevertheless có thể đứng ở đầu.

 

You don’t love me. Nevertheless , I love you.

từ nối chỉ sự đối lập

1.3 While/Whereas, On the other hand và By contrast/ In contrast

Từ nối

Cách dùng Vị trí

Ví dụ

 

While/Whereas (trong khi)

 

Dùng để biểu thị sự tương phản giữa hai sự kiện hoặc hai ý tưởng trong cùng một câu.

 

 

Ở đầu hoặc giữa câu.

 

While he looks so young, his sister looks older.

His sister looks older whereas he looks so young.

 

On the other hand (mặc khác)

 

Sử dụng khi người học muốn bày tỏ hai góc nhìn tương phản nhau về cùng một vấn đề.

 

Thường ở đầu câu.

 

She is lovely. On the other hand, she sometimes goes crazy.

 

By contrast/ In contrast (ngược lại)

 

Tương tự như on the other hand.

 

Chỉ có thể đứng đầu câu.

 

She is lovely. By contrast, she sometimes goes crazy.

từ nối chỉ sự đối lập

Hy vọng qua bài viết trên, anh chị phần nào đã nắm được cách sử dụng từ nối chỉ sự đối lập.

Anh chị có thể tham khảo thêm phân biệt when while as soon as và until ở link dưới đây

https://f2fe.edu.vn/phan-biet-when-while-as-soon-as-va-until/

Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH

Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn

Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/

Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A

Bài viết liên quan

Scroll to Top

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Nhận ngay bộ tài liệu tiếng anh giao tiếp tại nhà