MỤC LỤC
Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao. Chính vì vậy, bài viết hôm nay sẽ nói về thì này. Hãy cùng F2FE khám phá nhé!
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Công thức | Ví dụ | Chú ý | |
Khẳng định | S + am/ is/ are + V-ing Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” |
|
|
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing |
|
|
Nghi vấn |
Am/ Is/ Are + S + V-ing ? |
|
Đối với câu hỏi anh chị chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. |
Câu hỏi Wh-question |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
| Trả lời:
|
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Sử dụng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. | he is working right now. (Bây giờ anh ấy đang làm việc). |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. | She is looking for a boyfriend (cô ấy đang tìm kiếm một người bạn trai) => cô ấy không nhất thiết phải đang đi tìm bạn trai ngay lúc nói mà nói chung, cô ấy đang tìm kiếm bạn trai trong thời gian này. |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. | Spring is coming. (Mùa xuân sắp đến rồi). |
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó | These days most people are using internet banking instead of ATM. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng ngân hàng trực tuyến thay vì các trụ ATM). |
Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn | My English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện). |
Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói. | She is always missing deadlines. (Cô ấy toàn trễ deadline). |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 10 o’lock)
Ví dụ:
- It is raining now. (Trời đang mưa)
Trong câu có các động từ
- Look! Watch! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng)
Ví dụ:
- Watch out! The storm is coming! (Coi chừng! bão đang đến gần kìa!)
Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”
Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- write – writing
- type – typing
- come – coming
Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- stop – stopping
- get – getting
- put – putting
CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:
- begging – beginning
- travel – travelling
- prefer – preferring
- permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”
Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
- lie – lying
- die – dying
Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh.
Anh chị có thể tham khảo thêm PHÂN BIỆT WILL BE GOING TO VÀ PRESENT CONTINUOUS
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A