THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Share on facebook
Share on email
Share on skype

MỤC LỤC

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì hay sử dụng nhất trong tiếng Anh giao. Chính vì vậy, bài viết hôm nay sẽ nói về thì này. Hãy cùng F2FE khám phá nhé!

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

 

Công thức

Ví dụ

Chú ý

 

 

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

Am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

  • I am listening to radio.
  • He is watching a horror film now.
  • They are studying Spanish now.
  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = We/ You/ They + are

 

Phủ định

 

S + am/ is/ are + not + V-ing

 

  • I am not studying now.
  • She isn’t watching TV now.
  • am not: không có dạng viết tắt
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

 

 

Nghi vấn

 

 

Am/ Is/ Are + S + V-ing  ?

  • Are they studying French?
  • Is she going out with you?
  • Are you doing your task?

 

Đối với câu hỏi anh chị chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

Câu hỏi Wh-question

 

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

  • What are you singing? (Bạn đang hát gì vậy)
  • What is he doing right now? (Anh ta đang làm gì vậy)

Trả lời:

  • S + am/ is/ are + V-ing

thì hiện tại tiếp diễn

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Sử dụng

Ví dụ

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.he is working right now. (Bây giờ anh ấy đang làm việc).
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.She is looking for a boyfriend (cô ấy đang tìm kiếm một người bạn trai) => cô ấy không nhất thiết phải đang đi tìm bạn trai ngay lúc nói mà nói chung, cô ấy đang tìm kiếm bạn trai trong thời gian này.
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.Spring is coming. (Mùa xuân sắp đến rồi).
Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đóThese days most people are using internet banking instead of ATM. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng ngân hàng trực tuyến thay vì các trụ ATM).
Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơnMy English is improving. (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện).
Diễn tả sự bực mình hay khó chịu của người nói.She is always missing deadlines. (Cô ấy toàn trễ deadline).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian

  • now: bây giờ
  • right now: ngay bây giờ
  • at the moment: lúc này
  • at present: hiện tại
  • at + giờ cụ thể (at 10 o’lock)

Ví dụ:

  • It is raining now. (Trời đang mưa)

Trong câu có các động từ

  • LookWatch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)

Ví dụ:

  • Watch out! The storm is coming! (Coi chừng! bão đang đến gần kìa!)

thì hiện tại tiếp diễn

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn V-ing

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”

Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • write – writing
  • type – typing
  • come – coming

Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • stop – stopping
  • get – getting
  • put – putting

CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ:

  • begging – beginning
  • travel – travelling
  • prefer – preferring
  • permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • lie – lying
  • die – dying

Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh.

Anh chị có thể tham khảo thêm PHÂN BIỆT WILL BE GOING TO VÀ PRESENT CONTINUOUS

Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH

Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn

Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/

Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A

 

Bài viết liên quan

Scroll to Top

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Nhận ngay bộ tài liệu tiếng anh giao tiếp tại nhà