Câu điều kiện trong tiếng anh là một dạng ngữ pháp thường gặp trong quá trình giao tiếp. Đơn giản hơn, anh chị có thể hiểu câu điều kiện mang ý nghĩa là “Nếu… thì…”. Mặc dù tần suất xuất hiện nhiều trong văn nói , tuy nhiền một số anh chị vẫn chưa biết cách hoặc sử dụng nhầm lẫm các câu mệnh đề if. Thấy được tầm quan trọng đó thì hôm nay FACE 2 FACE ENGLISH chia sẻ anh chị kiến thức này!
1. Câu điều kiện loại 0
Mệnh đề If (Nếu) | Mệnh đề chính (thì) | |
Công thức |
If + S + V (s, es) |
S + V (s, es) |
Chia động từ | Thì hiện tại đơn |
Thì hiện tại đơn |
Cách dùng | Mô tả điều kiện |
Mô tả về một hành động, thói quen hoặc sự việc xảy ra thường xuyên hoặc sự thật hiển nhiên. |
- Ví dụ:
– If the weather is good, I usually jog in the morning. (Nếu thời tiết tốt thì tôi thường chạy bộ vào buổi sáng).
– If I wake up late, I am late for work. (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm).
- Lưu ý:
- Cả hai mệnh đề của câu đều chia theo thì hiện tại đơn.
- Mệnh đề If có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
2. Câu điều kiện loại 1
Mệnh đề If (Nếu) |
Mệnh đề chính (thì) | |
Công thức |
If + S + V (s, es)… |
S + will/ can/ may + V1 (won’t/ can’t + V1) |
Chia động từ |
Thì hiện tại đơn |
Will + động từ nguyên mẫu |
Cách dùng | Nói về một điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai |
Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nếu điều kiện mệnh đề If xảy ra |
- Ví dụ:
– If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ ở nhà).
– If we don’t hurry up, we will get late at work. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ trễ làm).
- Lưu ý:
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí với nhau.
- Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện được chia ở thì hiện tại đơn và động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn.
3. Câu điều kiện loại 2
Mệnh đề If (Nếu) |
Mệnh đề chính (thì) |
|
Công thức |
If + S + V-ed/ V2…
To be: were/ weren’t |
S + would/ could/ should + V1 (wouldn’t/ couldn’t + V1) |
Chia động từ |
Thì quá khứ đơn |
Would + động từ nguyên mẫu |
Cách dùng | Nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại |
Nói về một kết quả có thể xảy ra trong hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If có xảy ra trong hiện tại. |
- Ví dụ:
– If I spoke English, I would work in many countries. (Nếu tôi nói được tiếng Anh thì tôi sẽ làm việc ở nhiều nước).
– If he knew that, he would be very sad. (Nếu anh ấy biết chuyện đó thì anh ấy sẽ rất buồn).
- Lưu ý:
- Điều kiện mệnh đề If không thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng không thể xảy ra trong hiện tại.
- Đối với động từ “to be”, bạn sẽ sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.
4. Câu điều kiện loại 3
Mệnh đề If (Nếu) |
Mệnh đề chính (thì) | |
Công thức |
lf +S + had + P.P | S + would/ could/ should + have + P.P |
Chia động từ | Thì quá khứ hoàn thành |
Would have + V3/V-ed |
Cách dùng | Nói về điều kiện đã không xảy ra trong quá khứ |
Nói về một kết quả đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ. |
- Ví dụ:
– If he had studied harder, he would have passed the exam. (Nếu anh ấy đã học bài chăm chỉ hơn thì anh ấy đã thi đậu rồi).
– If I had known you were at home, I would have come over. (Nếu tôi biết bạn đã ở nhà, thì tôi đã đến chơi).
- Lưu ý:
- Điều kiện mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ.
5. Các cấu trúc câu If khác trong Tiếng Anh
Ngoài các dạng câu điều kiện phổ biến trên, trong giao tiếp hằng ngày thường xuất hiện các dạng câu điều kiện khác.
- Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Ví dụ: If you don’t work hard, you will stay at the same level. = Unless you work hard, you won’t stay at the same level.
- Cụm từ đồng nghĩa: Suppose/ Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là) đều có thể sử dụng để thay thế If trong câu điều kiện
Ví dụ: Suppose (that) you are wrong, what will you do then?
- Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.
Hy vọng qua bài viết trên, anh chị phần nào đã nắm được cách sử dụng đại từ nhân xưng.
Anh chị có thể tham khảo thêm từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả ở link dưới đây:
https://f2fe.edu.vn/tu-noi-chi-nguyen-nhan-va-ket-qua/
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A