Khi học, anh chị sẽ nghe nhiều về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh như who,whom, which hay that. Tuy nhiên, nhiều anh chị chưa biết cách sử dụng sao cho đúng. Hiểu được vấn đề này thì F2FE sẽ cùng anh chị tìm hiểu về cách sử dụng mệnh đề quan hệ.
1. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
1.1 Đại từ quan hệ (relative pronouns) who/ whom / that
Dùng thay cho N (danh từ) chỉ người tránh sự lặp lại trong câu ( hoặc từ chỉ con vật có tên riêng).
Đại từ quan hệ |
Công dụng |
Who |
Làm chủ ngữ tuyệt đối, không được lược bỏ. Trong ngôn ngữ nói có thể làm O, được phép lược bỏ. |
Whom |
Chỉ làm O, được phép lược bỏ ( tuy nhiên không được bỏ khi đứng sau dấu phẩy và sau giới từ). |
That |
Dùng như who/ whom trừ khi đi sau dấu phẩy hoặc sau giới từ. |
1.1.1 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) xác định:
- Không bị tách bởi dấu phẩy so với tiền từ ( + N đứng ngay trước nó)
- Dùng để giải thích rõ nghĩa cho tiền từ.
VD: The man who/ that wrote these poems is my friend.
The man to whom I spoke is the manager.
1.1.2 Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) không xác định:
- Bị tách bởi dấu phẩy so với tiền từ.
- Dùng để bổ sung thêm nghĩa cho tiền từ.
VD: Kevin, who lived across the road from us, was a very quiet neighbor.
1.1.3 Khi nào dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ:
- Khi chủ ngữ là tên riêng.
- Chủ ngữ có sở hữu đứng trước
- Trong chủ ngữ có đại từ chỉ định ( this, that, these, those).
- Chủ ngữ là một thứ hoặc một địa danh nổi tiếng không gây nhầm lẫn cho người khác.
Chú ý: Khi đại từ quan hệ có giới từ đứng trước được phép đảo với từ mà nó kết hợp
VD: I send invitations to 90 people, of whom only 30/ only 30 of whom have replied.
1.2 Đại từ quan hệ (relative pronouns) Which/ that
Dùng thay thế cho từ chỉ đồ vật hoặc con vật không có tên.
Đại từ |
Công dụng |
Which |
Khi làm S không thể lược bỏ, làm O được lược bỏ. Which thay cho cả mệnh đề, luôn đứng sau dấu phẩy hoặc sau giới từ. |
That |
Dùng như “which” trừ khi đi sau dấu phẩy và giới từ. |
VD: We bought the stereo which/ that had been advertised at a reduced price.
They stayed for hours, about which my mother was very annoyed.
1.3 Đại từ quan hệ (relative pronouns ) whose/ of which
Whose dùng để thay thế cho từ chỉ người hoặc vật bị lặp lại có đi kèm sở hữu.
Of which chỉ sở hữu cho vật.
Whose + N = of which + the N = the N + of which
VD: He has written a book whose name i’ve forgotten.
= He has written a book the name of which i’ve forgotten.
= He has written a book of which the name I’ve forgotten.
1.4 Các trường hợp bắt buộc phải dùng that chứ không dùng which
- Khi trước chủ ngữ có so sánh nhất, số thứ tự.
- Khi trước chủ ngữ có the only, the same, the right, the very.
- Khi trước chủ ngữ có đại từ bất định hay chủ ngữ chính là đại từ bất định ( tuy nhiên which có thể dùng sau anything, something)
- Khi chủ ngữ là cụm hỗn hợp cả người lẫn vật.
- Mệnh đề chính mở đầu bằng từ để hỏi “which”
- Trong câu nhấn mạnh: It is… that
- All/ both/ several/ most… + of + whom/ which
VD: Her two sons, (both of whom/ both of them/ none of whom/ all of them) are working abroad, ring her up every night.
1.5 Trạng từ quan hệ (relative pronouns): Where/ when/ why
Trạng từ quan hệ |
Công dụng |
Ví dụ |
Where |
Thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn, có thể lược bỏ khi đứng sau “place”: “somewhere/ anywhere, everywhere, nowhere” | The village where I was born has developed. The village which we visited last year has developed (không chỉ nơi chốn). |
When |
Thay thế cho O chỉ thời gian bị lặp lại trong câu |
I’ll never forget the first time when i met him. |
Why | thay cho O chỉ lý do. |
The reason why he was absent from school is unknown. |
1.6 What/ whatever/ whoever/ whichever
Trạng từ quan hệ |
Công dụng |
Ví dụ |
What |
Cái mà. Dùng thay cho which khi không có chủ ngữ cụ thể được nhắc đến = the thing that. | She wouldn’t tell me what he said |
Whatever | Bất cứ cái nào mà. Đóng cả hai vai trò chủ ngữ và đại từ quan hệ. |
Do whatever you want. It won’t affect me. |
Whoever |
Bất cứ người nào mà. |
Whoever gains the most points wins the competition.
|
Whichever |
Thay cho whatever khi có số lượng hạn chế để lựa chọn (dùng cho cả người và vật) |
Either Thursday or Friday, choose whichever day is best for you. |
Chú ý:
Those who/ that which/ those which = The people who/ the thing that/ the things that
VD: There are those who disapprove of all forms of gambling.
That which reaches the Basin is air wrung dry of moisture.
Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh của mình.Anh chị có thể tham khảo thêm phân biệt will, be going to và present continuous ở link dưới đây
https://f2fe.edu.vn/phan-biet-will-be-going-to-va-present-continuous/
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A