THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Share on facebook
Share on email
Share on skype

Khi nói đến thì trong tiếng anh thì chắc chắc sau thì hiện tại đơn thì các anh chị sẽ nghĩ ngay đến thì quá khứ đơn. Mặc dù một thì rất cơ bản và phổ biến nhưng vẫn có những lưu ý để người học có thể sử dụng chúng thành thạo. Hiểu được điều đó, FACE 2 FACE ENGLISH đã tổng hợp những kiến thức anh chị cần biết để nắm chắc thì hiện quá khứ đơn ở bài viết dưới đây.

I. CẤU TRÚC VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

1. Cấu Trúc Thì Quá Khứ Đơn Với Động Từ “TO BE”

* Thể khẳng định

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:  I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi trưa hôm qua).

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

* Thể phủ định

Lưu ý: was not = wasn’t

were not = weren’t

Ví dụ: He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)

thì quá khứ đơn

2. Cấu Trúc Thì Quá Khứ Đơn Với Động Từ “THƯỜNG”

* Thể khẳng định

Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1: He saw her yesterday. (anh ấy gặp cô ấy hôm qua.)

Ví dụ 2: You hit me last night. (bạn đánh tôi tối qua.

* Thể phủ định

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play tennis last Saturday. (Anh ấy đã không chơi quần vợt vào thứ 7 tuần trước.)

Ví dụ 2: We didn’t see you at the supermarket last night. (Chúng tôi không trông thấy bạn tại siêu thị tối hôm qua.)

* Thể nghi vấn

Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ 1: Did you visit your relatives last weekend? (Bạn có đi thăm họ hàng của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Ví dụ 2: Did she catch the train yesterday? (Cô ta bắt chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

thì quá khứ đơn

II. CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Cách sử dụng

Ví dụ

 

Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

–        The bomb exploded two months ago. (Quả bom đã nổ hai tháng trước.)

–        My children came home late last night. (Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.)

→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

 

 

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

–        The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc hướng Đông và lặn hướng Tây)

=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.

 

 

Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

–        John visited his grandma every weekend when he was not married. (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.)

–        They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

 

 

 

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

–        Laura came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

–         David fell down the stair yesterday and hurt his leg. (David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.)

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

 

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

–        When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)

–        Henry was riding his bike when it rained. (Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.)

→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

Dấu hiệu

Ví dụ

–        Yesterday: Hôm qua

–        Last night: Tối qua

–        Last week: Tuần trước

–        Last month: Tháng trước

–        Last year: Năm ngoái

–        Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…).

–        When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)

 

 

 

–        Last night he slept with his parents. (Đêm qua anh ấy ngủ với bố mẹ)

–        Liverpool gave away tickets to their fans last week. (Liverpool phát miễn phí vé cho người hâm mộ tuần trước.)

Hy vọng qua bài viết trên, anh chị phần nào đã nắm được cách sử dụng hiện tại đơn.

Anh chị có thể tham khảo thêm từ trình tự và từ kết luận ở link dưới đây

https://f2fe.edu.vn/tu-trinh-tu-va-tu-ket-luan/

Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH

Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn

Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/

Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A

Bài viết liên quan

Scroll to Top

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Nhận ngay bộ tài liệu tiếng anh giao tiếp tại nhà