CÂU HỎI ĐUÔI TRONG TIẾNG ANH

Share on facebook
Share on email
Share on skype

Anh chị có biết câu “Em thích anh, đúng không?” chính là cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hiểu nôm na thì các từ như “nhỉ”, “đúng không”, “phải không”,… chính là “phiên bản tiếng Việt” minh họa cho câu hỏi đuôi (tag question). Để hiểu rõ câu hỏi đuôi dùng làm gì và cấu trúc câu hỏi đuôi như thế nào, hãy cùng F2FE tìm hiểu nhen!

1. Khái niệm câu hỏi đuôi và cách dùng

Khái niệm

Chức năng Cấu tạo

Ví dụ

 

Bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy.

 

Xác nhận lại thông tin là đúng hay sai.

Phần mệnh đề chính sẽ trước dấu phẩy, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Còn một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề chính là thành một câu hỏi đuôi.  

You speak Japanese, don’t you?

Cậu nói được tiếng Nhật, phải không?

Lưu ý:

– Phần hỏi đuôi luôn viết tắt.

– Nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì họ đang trông chờ người nghe đồng ý với điều mình nói.

– Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn biết thông tin từ người nghe.

CÂU HỎI ĐUÔI TRONG TIẾNG ANH

2. Cách dùng câu hỏi đuôi
2.1 Hỏi để lấy thông tin

Anh chị sẽ lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời giống một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin.

Câu hỏi đuôi

Trả lời

 

 

He went to the supermarket last night, didn’t he?

 

 

Yes, he went to the supermarket last night.

 

No, he did not go to the supermarket last night.

2.2 Hỏi để xác nhận thông tin

Anh chị đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Câu trả lời là Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính.

Câu hỏi đuôi

Trả lời
 

 

The picture is so beautiful, isn’t it?

 

 

Yes, it is.

 

No, it isn’t

3. Cấu trúc câu hỏi đuôi

Quy tắc đầu tiên là phần đuôi luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính.

Mệnh đề chính

Phần hỏi đuôi
Mệnh đề khẳng định

Phủ định

Snow is white,

isn’t it?

Mệnh đề phủ định

Khẳng định
You don’t like me,

do you?

 

Công thức chung

Ví dụ

 

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

He’s Italian, isn’t he?

Your sister has many children, doesn’t she?

CÂU HỎI ĐUÔI TRONG TIẾNG ANH

3.1 Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại

Cấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

 

Động từ

To be

Mệnh đề khẳng định, aren’t I

Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?

 

Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

– I am right, aren’t I?

– You are my good friend, aren’t you?

– This bag isn’t yours, is it?

– You are not doing your homework, are you?

 

Động từ thường

Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Mệnh đề phủ định, do/ does + S?

– You play this game, don’t you?

– He likes eating KFC, doesn’t he?

– They don’t want to do this, do they?

– It doesn’t work, does it?

3.2 Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ

Cấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

 

Động từ

To be

Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?

Mệnh đề phủ định, was/were + S?

– We were young, weren’t we?

– He was studying at 7pm yesterday, wasn’t he?

– I wasn’t wrong, was I?

– They weren’t sleeping at that time, were they?

 

Động từ thường

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Mệnh đề phủ định, did + S?

– We finished our project, didn’t we?

– John ate spaghetti, did he?

– I didn’t know that, did I?

– You didn’t trust me, did you?

3.3 Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Mệnh đề phủ định, will + S?
We will attend the game, won’t we?

You won’t go to Ho Chi Minh, will you?

3.4 Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

 

– You have studied English for 10 years, haven’t you?

– He has lived here since 1999, hasn’t he?

 

– Her father hasn’t been to France, has he?

– I hadn’t finished my lunch before going to school, had I?

3.5 Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could, may, might, must, have to.

Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?

Mệnh đề phủ định, modal V + S?

– He should play football, shouldn’t he?

– You have to go out for a while, don’t you?

– John must stay at home, needn’t he?

– She cannot swim, can she?

– They must not come late, must they?

CHÚ Ý:

– Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi.

– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us).

– KHÔNG dùng tên riêng (wasn’t John là sai).

Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh.

Anh chị có thể tham khảo thêm cách đặt câu hỏi trong tiếng anh ở link dưới đây

https://f2fe.edu.vn/cach-dat-cau-hoi-trong-tieng-anh/

Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH

Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn

Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/

Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A

Bài viết liên quan

Scroll to Top

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Nhận ngay bộ tài liệu tiếng anh giao tiếp tại nhà