PHÂN BIỆT DẠNG YẾU MẠNH CỦA TỪ

Share on facebook
Share on email
Share on skype

Khi nói tiếng anh ngoài việc phát âm đúng chữ, ngữ điệu thì còn phảiphân biệt dạng yếu mạnh của từ để nhấn mạnh câu từ mà anh chị muốn người nghe chú ý.  Chính vì vậy ngày hôm nay F2FE  xin chia sẻ bài viết cách phân biệt dạng yếu mạnh của từ hay còn gọi là strong và weak forms. Anh chị hãy cùng khám phá nhé!

Phân biệt dạng yếu, mạnh của một số liên từ và giới từ

Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ (preposition), trợ động từ (auxiliary verb)…. Những từ này khi phát âm có 2 dạng gọi là âm mạnh và yếu (strong form, weak form).

Một số liên từ, giới từ có dạng phát âm mạnh và yếu:

Liên từ

Strong forms

Weak forms

And

/ ænd/ / ən/

But

/ bət/

/ bʌt/

For / fə/

/ fɔː/

As

/ əz/

/ æz/

Giới từ

Strong forms

Weak forms

At

/ æt/ / ət/

From

/ frəm/ / frɒm /
Of / ɒv/

/ əv, ə/

To tuː

/ tə/

PHÂN BIỆT DẠNG YẾU MẠNH CỦA TỪ

Weak form thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh. Nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải dùng strong form như sau:

  • Từ đứng ở cuối câu

E.g. – I’m fond of chips. (tôi thích khoai tây rán.)

/ aim ‘fɒnd ə v ‘t∫ips /

Chips are what I’m fond of. (Khoai tây rán là thứ tôi thích.)

/ ‘t∫ips ə ‘wɒt aim ‘fɒnd ɒv /

  • Từ dùng để đối lập hoặc phối hợp với từ khác

E.g. The letter’s from him, not to him. (Lá thư gửi từ anh ấy, không phải cho anh ấy.)

/ ðə ‘letəz ‘frɒm im nɒt ‘tu: im /

I travel to and from London a lot. (tôi rất hay đi đi về về Luân Đôn.)

/ ai ‘trævl ‘tu: ən ‘frɒm ‘lʌndən ə ‘lɒt /

  • Từ được nhấn mạnh theo mục đích riêng

E.g. You must give me more money. (bạn phải đưa thêm tiền cho tôi.)

/ ju: ‘m ʌ st ‘giv mi ‘mɔ: ‘mʌni /

  • Từ được trích dẫn

E.g. You shouldn’t put “and” at the end of a sentence.

/ ju: ‘∫ʊdnt pʊt ‘ænd ət ði ‘end əv ə ‘sentəns /

Phân biệt dạng yếu, mạnh của các trợ động từ

Các trợ động từ khi nói thường được phát âm theo dạng yếu (weak form), nhưng khi nóđứng ở cuối câu thì phải phát âm dạng mạnh (strong form)

Auxiliary verbs

Strong form

Weak form

Can

/ kæn / / kən /

Could

/ kʊd / / kəd /
Have /hæv/

/ əv, həv/

Has

/hæz/ /əz, həz
Had / hæd/

/ əd, həd/

Shall

/ ʃæl/ / ʃəl/
Should / ʃʊd/

/ ʃəd/

Must

/ mʌst/ / məst/
Does / dʌz/

/ dəz/

Am

/ æm/ / m, əm/

Are

/ ɑː/

/ ə/

Was / wɒz/

/ wəz/

Were / wɜː/

/ wə/

PHÂN BIỆT DẠNG YẾU MẠNH CỦA TỪ

Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh.

Anh chị có thể tham khảo thêm NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH

Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH 

Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn

Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/

Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A

Bài viết liên quan

Scroll to Top

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Nhận ngay bộ tài liệu tiếng anh giao tiếp tại nhà