Khi nói tiếng anh ngoài việc phát âm đúng chữ, ngữ điệu thì còn phảiphân biệt dạng yếu mạnh của từ để nhấn mạnh câu từ mà anh chị muốn người nghe chú ý. Chính vì vậy ngày hôm nay F2FE xin chia sẻ bài viết cách phân biệt dạng yếu mạnh của từ hay còn gọi là strong và weak forms. Anh chị hãy cùng khám phá nhé!
Phân biệt dạng yếu, mạnh của một số liên từ và giới từ
Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ (preposition), trợ động từ (auxiliary verb)…. Những từ này khi phát âm có 2 dạng gọi là âm mạnh và yếu (strong form, weak form).
Một số liên từ, giới từ có dạng phát âm mạnh và yếu:
Liên từ |
Strong forms |
Weak forms |
And |
/ ænd/ | / ən/ |
But |
/ bət/ |
/ bʌt/ |
For | / fə/ |
/ fɔː/ |
As |
/ əz/ |
/ æz/ |
Giới từ |
Strong forms |
Weak forms |
At |
/ æt/ | / ət/ |
From |
/ frəm/ | / frɒm / |
Of | / ɒv/ |
/ əv, ə/ |
To | tuː |
/ tə/ |
Weak form thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh. Nhưng có một số trường hợp bắt buộc phải dùng strong form như sau:
- Từ đứng ở cuối câu
E.g. – I’m fond of chips. (tôi thích khoai tây rán.)
/ aim ‘fɒnd ə v ‘t∫ips /
Chips are what I’m fond of. (Khoai tây rán là thứ tôi thích.)
/ ‘t∫ips ə ‘wɒt aim ‘fɒnd ɒv /
- Từ dùng để đối lập hoặc phối hợp với từ khác
E.g. The letter’s from him, not to him. (Lá thư gửi từ anh ấy, không phải cho anh ấy.)
/ ðə ‘letəz ‘frɒm im nɒt ‘tu: im /
I travel to and from London a lot. (tôi rất hay đi đi về về Luân Đôn.)
/ ai ‘trævl ‘tu: ən ‘frɒm ‘lʌndən ə ‘lɒt /
- Từ được nhấn mạnh theo mục đích riêng
E.g. You must give me more money. (bạn phải đưa thêm tiền cho tôi.)
/ ju: ‘m ʌ st ‘giv mi ‘mɔ: ‘mʌni /
- Từ được trích dẫn
E.g. You shouldn’t put “and” at the end of a sentence.
/ ju: ‘∫ʊdnt pʊt ‘ænd ət ði ‘end əv ə ‘sentəns /
Phân biệt dạng yếu, mạnh của các trợ động từ
Các trợ động từ khi nói thường được phát âm theo dạng yếu (weak form), nhưng khi nóđứng ở cuối câu thì phải phát âm dạng mạnh (strong form)
Auxiliary verbs |
Strong form |
Weak form |
Can |
/ kæn / | / kən / |
Could |
/ kʊd / | / kəd / |
Have | /hæv/ |
/ əv, həv/ |
Has |
/hæz/ | /əz, həz |
Had | / hæd/ |
/ əd, həd/ |
Shall |
/ ʃæl/ | / ʃəl/ |
Should | / ʃʊd/ |
/ ʃəd/ |
Must |
/ mʌst/ | / məst/ |
Does | / dʌz/ |
/ dəz/ |
Am |
/ æm/ | / m, əm/ |
Are |
/ ɑː/ |
/ ə/ |
Was | / wɒz/ |
/ wəz/ |
Were | / wɜː/ |
/ wə/ |
Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh.
Anh chị có thể tham khảo thêm NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A