Mục lục
Để nói về tương lai, những dự định, kế hoạch…trong tiếng Anh thì anh chị cần đến thì Tương Lai đơn và Tương lai gần. Đây cũng là hai thì phổ biến trong trong cuộc sống và được áp dụng theo nhiều ngữ cảnh khác nhau. Chính vì vậy sau đây F2FE giới thiệu đến anh chị thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Bắt đầu khám phá nào!
ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước thời điểm nói. Chúng ta chỉ ra quyết định tại thời điểm nói.
CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Khẳng định:
– Cấu Trúc:
S + will + V (nguyên thể)
– Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: trợ động từ
- V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu
– Lưu ý
I will = I’ll | He will = He’ll | She will = She’ll | It will = It’ll |
They will = They’ll | We will = We’ll | You will = You’ll |
– Ex:
- I will do homework tomorrow.
(Tôi sẽ làm bài tập vào ngày mai). - He will help me lift heavy stuff tonight.
(Anh ấy sẽ giúp tôi nâng vật nặng tối nay).
Phủ định:
– Cấu Trúc
S + will not + V(nguyên mẫu)
=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.
– Lưu ý:
- will not = won’t
– Ex:
- I won’t tell him the truth. (Tôi sẽ không nói với anh ấy sự thật.)
- They won’t stay at the restaurant. (Họ sẽ không ở nhà hàng.)
Câu hỏi:
– Cấu Trúc:
Will + S + V(nguyên mẫu)
– Trả lời:
- Yes, S + will./ No, S + won’t.
=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.
– Ex:
- Will you come over my house tomorrow? (Bạn sẽ đến nhà tôi chơi vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t. - Will they accept your plan? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.
CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
Cách Sử Dụng | Vi dụ |
– Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. |
|
– Diễn tả một dự đoán không có căn cứ |
|
– Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. |
|
– Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. |
|
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
– Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
– Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- Perhaps: có lẽ
- Probably: có lẽ
Hy vọng là bài viết hôm nay sẽ hữu ích cho các anh chị đang trên đường hoàn thiện tiếng anh.
Anh chị có thể tham khảo thêm một số trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
Luyện tiếng anh giao tiếp cùng FACE 2 FACE ENGLISH
Fanpage: https://www.facebook.com/f2fe.edu.vn
Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSdkAQofu/
Youtube: https://youtube.com/channel/UCKuxuZrrwA7YZw5EC8FED7A